Bạn đang phân vân vendor là gì, liệu vendor và supplier có giống nhau không vì chúng đều có nghĩa là nhà cung cấp. Thực tế, có rất nhiều người thường nhầm lẫn hay thậm chí là không hiểu rõ nghĩa của hai thuật ngữ này. Hiểu được điều này, CAS Solution muốn chia sẻ đến cho bạn để có thể hiểu rõ về vendor và cách phân biệt với supplier. Hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé!
Vendor là gì?
Vendor có nghĩa phổ biến nhất được dịch ra tiếng Việt là “nhà cung cấp”. Vendor được hiểu là những cá nhân hoặc tổ chức cung cấp hàng hóa, dịch vụ những cá cá nhân, tổ chức khác trong chuỗi cung ứng, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm của người tiêu dùng. Như vậy, có thể hiểu Vendor là mắt xích cuối cùng của chuỗi cung ứng, cung cấp sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Vị trí của Vendor trong chuỗi cung ứng sản phẩm
Sau khi đã xác định được Vendor là gì. Để xác định được vị trí của Vendor trong chuỗi cung ứng, bạn cần hiểu được sơ đồ quy trình vận hành của chuỗi cung ứng ra sao, vị trí của các thành phần và mối quan hệ giữa chúng. Điều này sẽ giúp bạn có được cái nhìn trực quan và dễ dàng phân biệt được qua vai trò của từng thành phần.
Sơ đồ quy trình chuỗi cung ứng như sau:
Sơ đồ này có thể dịch nghĩa tiếng Việt như sau:
Nhà cung cấp(Supplier) => Nhà sản xuất => Nhà phân phối => Nhà cung cấp (Vendor)/Nhà bán lẻ => Khách hàng.
Phân loại vendor
Các tiêu chí phân loại Vendor là gì? Có rất nhiều phương án để chọn phân loại. Ở bài viết này chúng tôi đề cập đến 2 tiêu chí phổ biến nhất là phân loại theo nguồn hàng và khách hàng phân phối.
Phân loại theo nguồn hàng
- Vendor tự sản xuất sản phẩm: Vendor vừa đóng vai trò cung cấp, vừa là người sản xuất sản phẩm. Khi đó, Vendor sẽ bán sản phẩm do mình sản xuất ra trực tiếp đến tay người tiêu dùng. Ví dụ có thể kể đến là các hộ kinh doanh sản phẩm nhà làm. Đặc điểm của loại hình này là vendor hoàn toàn có thể quyết định bán sản phẩm theo giá sỉ hoặc lẻ.
- Vendor nhận hàng về phân phối: Lúc này vendor là trung gian phân phối hàng từ một nhà sản xuất riêng biệt hoặc là đại lý nhỏ cuối cùng thuộc chuỗi cung ứng đi từ nhà sản xuất đến tay khách hàng. Đây là vai trò thường thấy của đa số vendor trên thị trường. Giá bán sản phẩm có thể bị niêm yết theo quy định của nhãn hàng và bạn không được phép bán phá giá.
Phân loại theo đối tượng khách hàng
- B2B (Business-to-Business): doanh nghiệp bán cho doanh nghiệp khác.
- B2C (Business-to-consumer): doanh nghiệp bán cho khách hàng cá nhân.
- B2G (Business-to-government): doanh nghiệp bán hàng cho chính phủ.
So sánh Vendor và Supplier
Supplier là thuật ngữ dễ bị nhầm lẫn nhất với Vendor. Để hiểu rõ sự khác nhau này, trước hết chúng so sánh khái niệm Vendor là gì ở trên và khái niệm Supplier.
Vendor và Suppier có cùng nghĩa tiếng Việt là nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra thị trường. Như đã thấy ở sơ đồ vị trí ở trên, Supplier là nhà phân phối đứng ở đầu chuỗi cung ứng. Theo ý kiến của các chuyên gia, supplier được cho là mắt xích hướng đến đối tượng tiêu dùng là các công ty, doanh nghiệp là chính.
Các tiêu chí cụ thể để phân biệt Vendor và Supplier được thể hiện trong bảng sau:
Tiêu chí |
Vendor |
Supplier |
Định nghĩa |
Cá nhân hoặc tổ chức bán hàng cho người tiêu dùng. |
Cá nhân hoặc tổ chức cung ứng nguyên vật liệu cho doanh nghiệp. |
Vị trí |
Cuối chuỗi phân phối |
Đầu chuỗi phân phối |
Chức năng |
Bán hàng tới người tiêu dùng |
Bán nguyên liệu cho nhà máy sản xuất |
Chức năng hàng hóa |
Sử dụng |
Phân phối lại |
Quy mô cung cấp |
Số lượng nhỏ lẻ |
Số lượng rất lớn |
Phân biệt Vendor với các khái niệm gần nghĩa khác
Sau những phân tích ở trên, chốt lại Vendor là gì? Vendor là mắt xích phân phối cuối cùng đến tay người tiêu dùng. Trên cơ sở định nghĩa đó, hãy cùng phân biệt Vendor với các thuật ngữ sau đây:
Seller
Một thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong mô tả công việc, tuyển dụng, giao tiếp thông thường. Chính vì thế khái niệm này rất dễ nhầm với những người chưa hiểu rõ về nó. Seller hiểu đơn thuần chỉ là người bán, mặc dù hơi tường đồng với nghĩa của Vendor là người cung cấp. Nhưng về bản chất thì giới hạn của nó chỉ hướng đến các cá nhân nhiều hơn.
Affiliate
Điểm khác biệt của Affiliate với Vendor là gì? Ở Việt Nam, từ này thường được dùng để chỉ những người môi giới sản phẩm để được hưởng tiền hoa hồng. Affiliate chỉ được các marketer dùng để bán hàng qua hình thức tiếp thị liên kết để nhận lại các khoản hoa hồng.
Điểm khác biệt ở đây là các Vendor có thể bán hàng hóa/ dịch vụ các đã được marketing bởi nhãn hàng, nhà sản xuất hay nhờ hoạt đồng của các Vendor khác.
Trên đây là bài viết giải đáp câu hỏi “Vendor là gì?”, chức năng, vị trí và phân biệt chúng với các khái niệm khác như thế nào. Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp sẽ giúp ích cho bạn.